Tanīs dienās, kad daudz ļaužu bija kopā un tiem nebija ko ēst, Viņš, saaicinājis mācekļus, sacīja tiem:
Những ngày đó, lại có một đoàn dân đông theo Ðức_Chúa_Jêsus. Vì chúng không có chi ăn, nên Ngài kêu các môn_đồ mà phán rằng:
Bet kad daudz ļaužu bija sapulcējušies, tā ka tie gandrīz viens otru samina, Viņš sāka runāt saviem mācekļiem: Sargieties no farizeju rauga, kas ir liekulība!
Khi ấy, dân_chúng nhóm lại kể hàng ngàn người, đến_nỗi giày_đạp nhau, Ðức_Chúa_Jêsus mới trước_hết phán cùng môn_đồ rằng: Hãy giữ_mình về men của người Pha-ri-si, là sự giả hình.
Un tiem bija bruņas, līdzīgas dzelzs bruņām, bet to spārnu švīkstoņa kā kara ratu dārdoņa, kad daudz zirgu tos velk cīņā.
Nó có giáp như giáp bằng sắt; và tiếng cánh nó như tiếng của nhiều xe có nhiều ngựa kéo chạy ra nơi chiến_trường.
1.1947250366211s
Lejupielādējiet mūsu vārdu spēļu lietotni bez maksas!
Savienojiet burtus, atklājiet vārdus un izmēģiniet savu prātu katrā jaunajā līmenī. Vai esat gatavs piedzīvojumam?